Page 36 - tudien
P. 36

nổi giận, nổi hạch, nổi khùng, nổi lửa, nổi loạn, nổi mụn nổi nóng, nổi ốc, nổi sóng nổi vồng, nổi
xung; --kham được chịu nổi, làm nổi, trả nổi, vác nổi.

Nỗi --tình cảnh, tâm trạng nỗi buồn, nỗi lòng, nỗi niềm tâm sự, nỗi sầu, nông nỗi nầy, đƣờng kia
nỗi nọ, không đến nỗi nào.

Nổng --chỗ đất cao gò nổng, nổng cát.

Nở gà nở, hoa nở, nảy nở, niềm nở, nức nở, sinh nở, sâu nở, nở mày nở mặt, nở mũi, nở nang, nở
gan, nở nhụy khai hoa, nở nụ cƣời, gà con mới nở

Nỡ --đành lòng chẳng nỡ, sao nỡ đành, nỡ lòng nào.

Nỡm --tiếng mắng đồ nỡm!

Nũng --nhỏng nhẻo nũng nịu, làm nũng.

Nữ --con gái, đàn bà nữ công, nữ giới, nữ nhi, nữ hoàng, nữ kiệt, nữ lƣu, nữ sắc, nữ sinh, nữ sĩ,
nữ trang, ái nữ, cung nữ, chức nữ, liệt nữ, mỹ nữ, phụ nữ, thục nữ, trinh nữ

Nửa --phân nửa nửa buổi, nửa cân, nửa chừng, nửa đêm, nửa đƣờng, nửa giờ, nửa mùa, nửa sạc,
nửa vời, nửa nạc nửa mỡ, nửa ngƣời nửa ngợm.

Nữa --hảy còn, chưa hết nữa thôi? còn nữa, chút nữa, hơn nữa, lát nữa, nữa là.

Nữu Ước tên thành phố.

                         - Ng -

Ngả --nẻo, lối đi phân chia đôi ngả, đƣờng chia ba ngả, đi ngả nào? --nghiêng, hạ xuống ngả
lƣng, ngả mình nằm, ngả mũ chào, ngả nón, ngả nghiêng, ngả ngửa, áo cũ đã ngả màu, bóng ngả
xế tà, ngả ngớn, ngả xiêu ngả tó, ngả qụy.

Ngã nghiệt ngã; --ta, tôi bản ngã, duy ngã, vô ngã; --nơi có nhiều đường rẽ ngã ba, ngã tƣ, ngã
bảy, trƣớc ngã ba cuộc đời; --té, đổ lăn xuống ngã bịnh, ngã bổ chửng, ngã chổng gọng, ngã chúi,
ngã gục, ngã giá, ngã lòng, ngã lăn, ngã lẽ, ngã mặn, ngã lộn phèo, ngã nhào, ngã rạp, ngã ngũ,
sa ngã, ngã nƣớc, ngã ngửa, ngã rạp, ngã sấp, vấp ngã, vật ngã, xô ngã, dấu ngã, chị ngã em
nâng.

Ngải --cây thuốc ngải cứu, ngải diệp, ngải mê, ngải nghệ bỏ ngải, bùa ngải, mắc ngải, thầy ngải.

Ngãi --nghĩa, tình nghĩa nhân ngãi, ân ngãi, tỉnh Quảng Ngãi. (Xem Nghĩa)
   31   32   33   34   35   36   37   38   39   40   41