Page 34 - tudien
P. 34

Mủ --nhựa trong da cây mủ cây, mủ cao su, mủ mít, mủ sung, mủ trôm; --chất độc nơi ghẻ mủ
máu, chảy mủ, chích mủ, nặn mủ, cƣơng mủ, ra mủ, làm mủ làm nhọt hoài! --mụ ấy mủ mới vừa
đi khỏi.

Mũ --mão, nón mũ cánh chuồn, mũ ni, mũ lƣỡi trai, ngả mũ chào mang râu đội mũ.

Mủi mủi lòng.

Mũi --để thở và ngửi mũi cao, mũi dọc dừa, mũi gãy, mũi hỉnh, mũi dãi, mũi lõ, mũi xẹp, bịt
mũi, hỉ mũi, khịt mũi, lỗ mũi, nghẹt mũi, nhảy mũi, nín mũi, sổ mũi, sống mũi, còn mặt mũi nào;
--phần nhọn mũi dao, mũi dùi, mũi giày, mũi khoan, mũi kim, mũi lái, mũi nhọn, mũi tàu, lằn tên
mũi đạn, chích một mũi thuốc, té chúi mũi; mũi đất

Muỗi --con muỗi muỗi cỏ, muỗi đòn xóc, muỗi mòng, đập muỗi, nhang muỗi, ruồi muỗi, thuốc
xịt muỗi.

Mủm mủm mỉm.

Mũm mĩm (béo mập)

Mủng thúng mủng, đi mủng (thuyền nan tròn)

Muỗng --để múc thức ăn muỗng nỉa, muỗng xúp, muỗng cà phê.

Mửa --ói vọt, nôn ra buồn mửa, ói mửa, muốn mửa, nôn mửa, ụa mửa, iả mửa, mửa máu, mửa
tới mật xanh.

Mửng --lối, kiểu, điệu quen mửng cũ, cứ cái mửng đó hoài.

Mưỡu câu hát thể lục bát ở đầu hoặc cuối bài hát nói.

Mỹ (xem Mĩ)

                           -N-

Nã --bắn mạnh nã đạn --tìm bắt nã tróc, tầm nã, tập nã, truy nã; Nã-phá-Luân.

Nải --nhiều trái kết lại nải chuối, trễ nải, tay nải (túi vải có quai đeo).

Nảy --trổ, phát ra nảy bông, nảy chồi, nảy lộc, nảy lửa, nảy mầm, nảy nở, nảy sanh, nóng nảy.

Nãy --lúc vừa qua nãy giờ, ban nãy, hồi nãy, khi nãy, lúc nãy.
   29   30   31   32   33   34   35   36   37   38   39